• Skip to primary navigation
  • Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Skip to footer
jobpro.com.vn

jobpro.com.vn

Thông tin tư vấn việc làm

  • Trang Chủ
  • Biểu Mẫu
  • Sự Nghiệp
  • Tư Vấn Phát Luật
  • Việc Làm
Trang chủ » Tài Liệu » Chương trình Giáo Dục Phổ Thông 2018 theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT

Chương trình Giáo Dục Phổ Thông 2018 theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT

jobpro Tháng Bảy 10, 2021 Tài Liệu Bình luận

Contents

  • 1 1. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục Phổ Thông:
  • 2 2. Mục tiêu chương trình giáo dục Phổ Thông.
  • 3 3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực.
  • 4 4. Kế hoạch giáo dục cụ thể của các Cấp từ Tiểu Học đến Trung Học Phổ Thông.
    • 4.1 4.1.Nội dung cụ thể chương trình giáo dục Cấp Tiểu Học.
    • 4.2 4.2Nội dung cụ thể chương trình giáo dục cấp THCS.
  • 5 5.Định hướng về nội dung Giáo Dục.

Ngày 26 tháng 12 năm 2018 Bộ GD&ĐT tiến hành ban hành chương trình giáo dục Phổ Thông tổng thể theo quy định của Luật Giáo dục và Pháp luật liên quan ( Theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng BGD&ĐT). Chương trình bao gồm các nội dung chính đó là: quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông, mục tiêu chương trình giáo dục,yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, kế hoạch và nội dung cụ thể chương trình Giáo dục của các cấp học. Mời quý độc giả cùng tham khảo nội dung chi tiết qua bài viết dưới đây:

Xem thêm: Đáp án cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai 

1. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục Phổ Thông:

-Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lý chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm đảm bảo chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông.

– Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học – công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền được lắng nghe, tôn trọng và được tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển bền vững và phồn vinh.

Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục Phổ Thông
Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục Phổ Thông

– Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó.

– Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.

– Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là:

+ Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.

+ Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.

+ Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học

– công nghệ và yêu cầu của thực tế.

2. Mục tiêu chương trình giáo dục Phổ Thông.

Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.

Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

Mục tiêu chương trình giáo dục Phổ Thông
Mục tiêu chương trình giáo dục Phổ Thông

Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới.

3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực.

-Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

– Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:

+Những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực

+Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.

Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của học sinh.

+Những yêu cầu cần đạt cụ thể về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi được quy định tại Mục IX Chương trình tổng thể và tại các chương trình môn học, hoạt động giáo dục.

4. Kế hoạch giáo dục cụ thể của các Cấp từ Tiểu Học đến Trung Học Phổ Thông.

Chương trình giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp (gọi tắt là các môn học lựa chọn) và các môn học tự chọn.

Kế hoạch giáo dục cụ thể của các Cấp từ Tiểu Học đến Trung Học Phổ Thông
Kế hoạch giáo dục cụ thể của các Cấp từ Tiểu Học đến Trung Học Phổ Thông

Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước.

**Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9).

4.1.Nội dung cụ thể chương trình giáo dục Cấp Tiểu Học.

– Nội dung giáo dục.

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật ( m nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2).

– Thời lượng giáo dục.

Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút. Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Môn học bắt buộc
Tiếng Việt 420 350 245 245 245
Toán 105 175 175 175 175
Ngoại ngữ 1 140 140 140
Đạo đức 35 35 35 35 35
Tự nhiên và Xã hội 70 70 70
Lịch sử và Địa lí 70 70
Khoa học 70 70
Tin học và Công nghệ 70 70 70
Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70
Nghệ thuật ( Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 70
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm 105 105 105 105 105
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70
Ngoại ngữ 1 70 70
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) 875 875 980 1050 1050
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 25 25 28 30 30

4.2Nội dung cụ thể chương trình giáo dục cấp THCS.

-Nội dung giáo dục.

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật ( m nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

-Thời lượng giáo dục.

Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Môn học bắt buộc
Ngữ văn 140 140 140 140
Toán 140 140 140 140
Ngoại ngữ 1 105 105 105 105
Giáo dục công dân 35 35 35 35
Lịch sử và Địa lí 105 105 105 105
Khoa học tự nhiên 140 140 140 140
Công nghệ 35 35 52 52
Tin học 35 35 35 35
Giáo dục thể chất 70 70 70 70
Nghệ thuật ( Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 105 105 105 105
Nội dung giáo dục của địa phương 35 35 35 35
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 105 105 105 105
Ngoại ngữ 2 105 105 105 105
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015 1015 1032 1032
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29 29 29,5 29,5

** Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

4.3.Nội dung cụ thể chương trình giáo dục cấp THPT.

-Nội dung giáo dục

Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.

Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn:

+ Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.

+ Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.

+ Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật ( m nhạc, Mĩ thuật). Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.

Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.

Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.

Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.

-Thời lượng giáo dục.

Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông

Nội dung giáo dục Số tiết/năm học/lớp
Môn học bắt buộc Ngữ văn 105
Toán 105
Ngoại ngữ 1 105
Giáo dục thể chất 70
Giáo dục quốc phòng và an ninh 35
Môn học lựa chọn
Nhóm môn khoa học xã hội Lịch sử 70
Địa lí 70
Giáo dục kinh tế và pháp luật 70
Nhóm môn khoa học tự nhiên Vật lý 70
Hoá học 70
Sinh học 70
Công nghệ 70
Tin học 70
Âm nhạc 70
Mĩ thuật 70
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) 105
Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 105
Nội dung giáo dục của địa phương 35
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 105
Ngoại ngữ 2 105
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29

5.Định hướng về nội dung Giáo Dục.

Chương trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.

Định hướng về nội dung Giáo Dục
Định hướng về nội dung Giáo Dục

Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi môn học và hoạt động giáo dục xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo dục của môn học, hoạt động giáo dục đó.

Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hóa, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.

Xem thêm: Bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh

Bài viết cùng chuyên mục

  • Phân tích bài thơ Thương Vợ của Tú Xương
  • Biểu cảm về loài cây em yêu hay nhất
  • Điểm chuẩn Học phí Đại học Thương mại Hà Nội 2021
  • Phân tích bài thơ Tự Tình II của Bà Chúa Thơ Nôm Hồ Xuân Hương hay nhất
  • COA là gì? Vì sao cần đến giấy chứng nhận phân tích COA

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

Hình nền dễ thương cho điện thoại iphone

Tổng Hợp 999+ Hình Nền Cute Cho IPhone Mới Nhất

Ảnh trái cây photoshop thay ruột là gì

Ảnh trái cây photoshop thay ruột bá đạo troll người yêu

Ý nghĩa của gia đình

999+ Hình Ảnh Gia Đình Hạnh Phúc ý nghĩa và ấm cúng

Ảnh hoàng hôn trên biển

100+ Ảnh Biển Hoàng Hôn đẹp nhất

Hero Team là ai

50+ Hình Ảnh Hero Team đẹp, dễ thương nhất

Vì sao cần đáo hạn thẻ tín dụng

Đáo hạn thẻ tín dụng là gì? Điều cần biết về đáo hạn tại Hà Nội

Rút tiền thẻ tín dụng là gì

Rút tiền thẻ tín dụng là gì? Tất tần tật về rút tiền thẻ tín dụng

Khi nào cần thuê luật sư

Bảng giá thuê dịch vụ luật sư mới nhất

Thành lập công ty TNHH bao gồm những loại vốn nào

Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

100+ Hình Xăm Vòng Tay Nhật Cổ đẹp nhất 2022

Trần Việt Quân là ai

Trần Việt Quân là ai? Doanh nhân nổi tiếng Việt Nam

Tiến Bịp là ai

Tiến Bịp Là Ai? Hiện tượng mạng Tiến Bịp

Thư Vũ Gemini Là Ai

Thư Vũ Gemini Là Ai? Tất tần tật về hotgirl phim “Về nhà đi con”

Hình xăm mini vai quyến rũ

Tổng hợp +1000 Hình Xăm Mini Đẹp nhất 2022 cho Nam & Nữ

thiết kế đồ họa thi khối nào

Thiết kế đồ họa thi khối nào? Tuyển sinh ngành thiết kế đồ họa?

Footer

Liên Hệ

Thông tin tư vấn việc làm JOBPRO
Tel: 0333-088-889 – Mr. Định
Email: lienhe@ddi.vn – jobprona@gmail.com

Chuyên mục

  • Ảnh & Quotes
  • Biểu Mẫu
  • Sự Nghiệp
  • Tài Liệu
  • Tin Tức
  • Tư Vấn Phát Luật
  • Việc Làm

Bài viết mới

  • Tổng Hợp 999+ Hình Nền Cute Cho IPhone Mới Nhất
  • Ảnh trái cây photoshop thay ruột bá đạo troll người yêu
  • 999+ Hình Ảnh Gia Đình Hạnh Phúc ý nghĩa và ấm cúng
  • 100+ Ảnh Biển Hoàng Hôn đẹp nhất
  • 50+ Hình Ảnh Hero Team đẹp, dễ thương nhất

Copyright © 2022 · JOBPRO Thiết kế - seo bởi Dịch vụ seo DDI