Contents
Tạm trú là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân. Và việc tạm trú tại một nơi nào đó thì công dân phải đăng ký tạm trú. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú và thủ tục đăng ký tạm trú có trong bài viết sau.
Xem thêm: Tải mẫu biên bản bàn giao tài sản
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú là gì?
Mẫu Đơn xin xác nhận tạm trú là mẫu đơn được sử dụng khi công dân cần làm thủ tục hành chính cho mình hoặc gia đình có yêu cầu xác nhận thông tin tạm trú tại nơi ở mới ngoài nơi đăng ký thường trú. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú sau đó sẽ được Công an Phường, xã nơi bạn đăng ký tạm trú xác nhận.

Công dân thực hiện đăng ký thủ tục tạm trú sẽ giúp Nhà nước trong vấn đề quản lý dân cư, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội. Ngoài ra đăng ký tạm trú còn giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi thực hiện các giao dịch vay vốn ngân hàng, rút bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế…trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.
Mẫu đơn xin tạm trú công dân có thể xin tại Công an phường/xã nơi bạn đang tạm trú. Nếu bạn chưa biết cách đăng ký tạm trú như thế nào, bạn có thể tham khảo bài viết về Thủ tục đăng ký tạm trú để chuẩn bị tốt hơn
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn………………………………………………………….
Tôi tên………………………………………………………………………………………………………
Ngày sinh………………………………………………………………………………………………….
Số CMND…………………….Do công an………………………………..Cấp ngày……………
Địa chỉ thường trú………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay…………………………………………………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn……………………….
xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày………………………………………cho đến nay.
Lý do………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an phường/xã/thị trấn
|
Ngày……tháng……năm…….. Kính đơn |
Link Tải: mẫu xác nhận tạm trú
Lưu ý khi ghi mẫu đơn:
- Ghi đúng đơn vị Công an phường/xã/thị trấn
- Thông tin cá nhân khai đầy đủ chính xác( tên, ngày sinh, chứng minh nhân dân)
- Ghi rõ địa chỉ thường trú
- Chỗ ở hiện lại chính là nơi đang sống và làm việc tức là nơi đang cần xác nhận tạm trú
- Ghi rõ thời gian bắt đầu tạm trú từ ngày….tháng…..năm….
- Lý do: ghi cụ thể và rõ ràng
- Ký tên và mang đến Công an phường/xã/thị trấn để xác nhận đơn.
Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?
Theo khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2006, người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn.

Trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.
Thủ tục đăng ký tạm trú chuẩn chỉnh:
Bước 1: Chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ cần để đăng ký tạm trú
- Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu ( HK01, HK02);
- Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
- 02 Ảnh 3 x 4cm
- Bản sao sổ hộ khẩu gia đình
- Giấy đăng ký kết hôn( bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm
- Giấy khai sinh con( bảo sao) nếu có con đăng ký kèm
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Sau khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ đăng ký tạm trú công dân đến nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu với các quy định của pháp luật đang hiện hành về việc cư trú.

Trường hợp hồ sơ đăng ký tạm trú đầy đủ, hợp lệ thì tiến hành viết biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ, giấy tờ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần, biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa chính xác, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú có trách nhiệm hướng dẫn người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa và bổ sung. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian để công dân được đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú là 2 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ.
Bước 3: Đến nhận kết quả đăng ký tạm trú theo hẹn
Trường hợp được giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú thì nộp lệ phí và nhận sổ tạm trú. Trường hợp không được giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng thì sẽ nhận lại bộ hồ sơ đăng ký đã nộp, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ, nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận vào hồ sơ theo dõi.
Lưu ý: Mặc dù pháp luật chưa có quy định về thủ tục thực hiện đơn xin xác nhận tạm trú, song thực tế ở nhiều địa phương khi muốn đăng ký tạm trú thì công dân vẫn cần thực hiện đơn xin xác nhận tạm trú , mang kèm theo chứng minh thư nhân dân cùng sổ hộ khẩu ra công an để xin xác nhận.
Mẫu xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là việc người nước ngoài được người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của khách sạn; doanh nghiệp, nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; …. Khai báo tạm trú với công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.
Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2014 quy định, chủ khách sạn, nhà khách… có người nước ngoài tạm trú phải khai báo trong thời hạn 12 giờ; với các cơ sở vùng sâu vùng xa thì thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến địa điểm này.
Hiện nay có 02 hình thức dùng để khai báo tạm trú cho người nước ngoài:
– Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử
– Khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú
Mẫu xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài:
Tên cơ sở lưu trú:……… (1) Địa chỉ:…………………….. Điện thoại: ………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
…………ngày, ……tháng…… năm………
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:……………………………
STT | Họ Tên | Giới tính | Sinh ngày, tháng, năm | Quốc tịch | Loại, số hộ chiếu (2) | Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3) | Ngày, cửa khẩu nhập | Mục đích nhập cảnh | Tạm trú (từ ngày đến ngày) | |
Nam | Nữ | |||||||||
Xác nhận (của đơn vị tiếp nhận) |
Đại diện cơ sở lưu trú (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.
(2): Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ…);
(3): Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.
(4): Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;
Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà
Trả lời